CÔNG TY TNHH QOIL VIETNAM
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
Bạn đang quan tâm đến sản phẩm này? Gởi thông tin của bạn đến chúng tôi để nhận được báo giá nhất mới nhất từ hãng
Volkswagen Polo 2019 tại Việt Nam là thế hệ thứ 5 của mẫu xe ra đời từ năm 1975. Qua gần 40 năm định hình vị thế trên thị trường, mẫu xe này đã gặt hái nhiều thành công cho thương hiệu xe Đức cùng nhiều giải thưởng lớn. Trong đó thế hệ hiện tại ra mắt tại Việt Nam đã từng được vinh danh là “Xe xuất sắc nhất châu Âu” hay “Xe tốt nhất thế giới”…
Thuộc phân khúc sedan hạng B, Volkswagen cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ như Honda City, Toyota Vios, Hyundai Accent hay Suzuki Ciaz. Polo được nhập khẩu nguyên chiếc và phân phối tại Việt Nam với hai phiên bản:
Volkswagen Polo sedan: 699 triệu đồng
Volkswagen Polo hatchback: 695 triệu đồng
Volkswagen Polo thừa hường lối thiết kế đơn giản và trung tính phù hợp cho nhiều đối tượng chứ không theo phong cách táo bạo. Nhìn vào cụm đầu xe cho cảm giác điềm đạm và thanh lịch với lưới tản nhiệt 3 thanh ngang và thanh nẹp ở phần cản phía dưới được mạ chrome cùng biểu tượng Volkswagen đặt ở chính giữa.
Cụm đèn pha dùng bóng Halogen với các phần nhựa phân tầng và “mí mắt” giúp tạo nên tổng thể đầu xe “có hồn” hơn. Đèn sương mù cũng được tích hợp vào cản trước.
Xe có kích thước (DxRxC) là : 4384 x 1699 x 1466 (mm) và đi cùng trục cơ cở 2.553 (mm). Với thông số này thì có thể thấy xe khá gọn gàng và dễ luồn lách trong thành phố nhưng trục cơ sở lớn vẫn đảm bảo không gian để chân cho hành khách ở hàng ghế sau. Phần thân xe khá trẻ trung và cơ bắp với những đường gân nổi kéo dài từ cụm đèn pha đến đèn hậu và đường gân từ cản trước qua hai cánh cửa tới hốc bánh và cản sau.
Cụm đuôi sau khá trang nhã với hai thanh nẹp chrome trên nắp cốp và cản sau. Cụm đèn hậu lại được trang bị đèn LED khá nổi bật. Xe được trang bị bộ mâm 16 inch với thiết kế các thanh dày mỏng xen kẽ có phần lạ mắt.
Tương tự như phong cách thiết kế kế ngoại thất thì nội thất của Volkswagen Polo cũng đi theo kiểu đơn giản và bố trí hợp lý. Nội thất không quá hào nhoáng mà theo cách đơn giản, ngồi trên xe đi vài vòng là có thể làm quen hết gần như các chức năng.
Cụm vô-lăng được bọc da phần dưới được vuốt bằng chứ không tròn hẳn, làm cho việc đánh lái rất thú vị, bên cạnh đó là cụm nút điều khiển âm lượng, bài hát hay trả lời điện thoại. Hơi tiếc là không có hệ thống Cruise Control.
Hàng ghế sau cũng được bọc da, khoảng cách để chân ở mức vừa đủ với hành khách có chiều cao 1m7 (từ đầu gối đến lưng ghế trước còn khoảng 5cm). Phần lưng ghế giữa không được thiết kế bệ tì tay dạng gấp, nếu có sẽ mang đến sự thoải mái cho người đi cùng trên các chặng đường dài. Xe được trang bị hệ thống điều hoà tự động cho hàng ghế trước nhưng lại không có cửa gió cho phía sau.
Tiện nghi
Hệ thống giải trí có màn hình cảm ứng trung tâm với các kết nối như USB, AUX, Bluetooth và đặc biệt là tính năng app-connect giúp sử dụng Apple Carplay hoặc Android Auto khá hiện đại đi cùng dàn âm thanh 4 loa có chất lượng ổn
Khi bước lên xe thì người viết cảm thấy tiếng đóng cửa khá chắc chắn và phần cách âm của xe với môi trường bên ngoài khá tốt, ngay cả khi nổ máy cũng không có độ rung hay tiếng ồn lọt vào khoang trong.
Xe được trang bị động cơ 4 xi-lanh dung tích 1.6L công suất 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 153 Nm tại 3.800 vòng/phút và đi cùng hộp số tự động 6 cấp biến mô. Trang bị an toàn của xe gồm có túi khí cho hàng ghế trước, hệ thống phanh ABS và EBD.
Với mức giá từ 699 triệu đồng thì Volkswagen Polo thực sự chưa thể cạnh tranh được với các đối thủ khác về giá bán. Trong khi mà thiết kế ngoại thất, trang bị nội thất hay an toàn chỉ ở mức tạm đủ. Tuy nhiên, Polo vẫn là một chiếc xe tốt cho những ai yêu thích cảm giác lái xe bởi động cơ mạnh mẽ, tay lái chân thật và khung gầm chắc chắn.
Volkswagen Polo Sedan699 triệu |
Volkswagen Polo hatchback695 triệu |
Volkswagen Polo Hatchback850 triệu |
Volkswagen Polo Sedan886 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Sedan |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại | Công suất cực đại | Công suất cực đại 105.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 105.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại 153.00 Nm , tại 3800 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 153.00 Nm , tại 3800 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số | Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa |
Nguồn: danhgiaxe
Copyright © 2016 Qoil Viet Nam. All rights reserved